Châu Nhân: Ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước xã Châu Nhân năm 2024
Nhằm tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã Châu Nhân. Ngày 25/01/2024 UBND xã Châu Nhân ra quyết định số 35/KH-UBND về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính xã Châu Nhân năm 2024. Sau đây là toàn bộ nội dung của Kế hoạch:
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính xã Châu
Nhân năm 2024
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 35/QĐ-UBND
ngày 25/01/2024 của UBND xã Châu Nhân về việc ban hành Kế hoạch Cải
cách hành chính Nhà nước xã Châu Nhân năm 2024)
Chủ đề cải cách hành chính năm 2024: “
Đẩy mạnh chuyển đổi số - Tập trung nâng cao tỷ lệ thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình – Tỷ lệ số hoá hồ sơ – Tỷ lệ thanh toán trực tuyến”
I. MỤC TIÊU
1. Phấn đấu 100% văn bản pháp luật
được triển khai kịp thời, đúng quy định.
2. 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ
chế một cửa; thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các lĩnh vực đúng quy
định. 100% TTHC được tiếp nhận và giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh. Trong đó có tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận trực tuyến đạt tối thiểu 60% trở
lên.
3. Rà soát thủ tục hành chính (TTHC); đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định đối với những TTHC có thể rút ngắn được thời gian nhưng
chưa được cắt giảm hoặc đề xuất giải pháp để giảm bớt thời gian giải quyết
TTHC.
4. Tỷ lệ hồ sơ TTHC ở các cấp được giải quyết đúng hạn đạt tỷ lệ
từ 95% trở lên, khuyến khích giải quyết trước hạn. Không để tổ chức, cá nhân đi
lại nhiều lần để bổ sung hồ sơ; 100% hồ sơ chậm phải được xin lỗi tổ chức, cá
nhân kịp thời theo quy định, không có hồ sơ tồn đọng. Công khai kịp thời, minh
bạch 100% kết quả xử lý hồ sơ giải quyết TTHC.
5. Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải
quyết hồ sơ, TTHC, đảm bảo mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đạt từ 90%
trở lên. Trong đó mức độ hài lòng về
giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%; mức
độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước đạt trên 86%; mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo
dục công lập trên 85%.
6. 100% cán bộ, công chức thực hiện tốt chỉ thị của các cấp về
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, không có CBCC vi phạm. Thành lập tổ kiểm
tra nội bộ để kiểm tra kết quả xử lý công việc của CBCC. Hàng tháng, 100% công
việc cá nhân được rà soát công bố trước cuộc họp cơ quan và có biện pháp xử lý
kịp thời đối với hồ sơ, công việc xử lý chậm ( nếu có).
7. 100% CBCC sử dụng hiệu quả Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành VNPT – ioffice; 100% CBCC thường xuyên sử dụng và xử lý công việc trên
phần mềm quản lý văn bản ioffice; 100% văn bản đến được lãnh đạo phê duyệt bằng
phần mềm. 95% văn bản được ký số trên phần mềm quản lý văn bản ioffice (trừ tài
liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước ). Ứng dụng, sử dụng các phần mềm phục vụ
chuyên môn, kết nối dữ liệu liên thông với huyện. tỉnh, bộ, ngành. Cung cấp có
hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
8. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ khi tiếp
nhận TTHC và tỷ lệ số hoá kết quả hồ sơ giải quyết TTHC đạt 100%. Tối thiểu 80%
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến,
trong số đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 40% trở lên.
9. Thực hiện tinh giản biên chế theo chỉ tiêu được giao và kê
shoachj đã đề ra; đảm bảo phân công công việc cho CBCC phù hợp, đúng chức năng,
nhiệm vụ theo quy định.
10. Phấn đấu chỉ số CCHC ( PAR INDEX) đạt tốp 8 của huyện.
II . NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
-Thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, tăng cường sự tham gia góp ý kiến của người dân trong hoạt
động xây dựng và ban hành các văn bản: Nghị quyết HĐND, quy chế.v.v. Nâng cao
chất lượng công tác thẩm định.
- Tổ chức thực hiện kịp thời các văn bản, quy
định mới.
- Tổ chức theo dõi, đánh giá thi hành các văn
bản của Hội đồng nhân dân, các văn bản của cấp trên, việc thực hiện các
quy chế, quy ước, hương ước trên địa bàn.
Tăng cường công tác kiểm tra, kịp thời phát
hiện các văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành hoặc
trái quy định của pháp luật để kiến nghị xử lý kịp thời.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác theo dõi thi
hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả “ Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính” và Đề án “ Phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030” của Thủ tướng Chính phủ.
b) Rà soát, đề nghị
bãi bỏ các TTHC không cần thiết, không hợp pháp và không hợp lý. Tiếp tục cải
cách TTHC theo hướng đơn giản hoá, giảm thời gian, chi phí thực hiện nhất là
TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp tập trung một số lĩnh vực trọng tâm:
Đất đai, Tư pháp, Hộ tịch, Chính sách…
c) Cung cấp thông
tin để duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; Thực hiện đầy đủ
công khai, minh bạch tất cả các TTHC trên cổng, trang thông tin điện tử của địa
phương, tại nơi giao dịch và hình thức khác.
d) Công khai các
chuẩn mực, quy định hành chính; nội dung, địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. Thực hiện kịp thời,
đầy đủ, nghiêm túc các quy định về việc xin lỗi cá nhân, tổ chưucs trong giải
quyết TTHC.
đ) Thực hiện tốt
việc hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý hồ sơ TTHC cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức lấy
ý kiến đánh giá mức độ hài lòng đối với dịch vụ hành chính công.
e) Tiếp tục nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Bố trí nguồn lực về con người và ưu tiên bố trí kinh phí cho công tác CCHC, đặc
biệt là kinh phí để tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xã đáp ứng yêu cầu giải quyết TTHC của người dân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước
a) Ban hành quyết định quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính nhà nước theo
Nghị định Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các bộ ngành gắn với việc thực
hiện Nghị quyết TW6 ( khoá XII).
b) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về
phân công quản lý nhà nước, đẩy mạnh giám sát, kiểm tra.
c) Nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước thông qua việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, bảo đảm sự hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp đối với sự phcj vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
d) Rà soát, đánh giá triển khai có hiệu quả
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị; phấn đấu nâng cao sự hài lòng
của người dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với các dịch vụ cho các đơn vị sự
nghiệp công lập cung cấp.
e)
Thực hiện tốt việc phối hợp trong công tác
giữa các ngành.
4. Cải cách chế độ công vụ
a)
Thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công
chức, kể cả cán bộ lãnh đạo, quản lý; thực hiện cơ cấu công chức hợp lý gắn
với vị trí việc làm của cơ quan.
b) Tổ chức thực hiện tốt việc đánh giá
cán bộ, công chức, người lao động
theo bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại cán bộ công chức theo vị trí việc làm hàng năm và theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 và Nghị định 48/2023/NĐ-CP
ngày 17/7/2023 của Chính phủ sủa đổi, bổ sung một số điều của nghị định
90/2020/NĐ-CP.
c) Thực hiện đúng quy định của Chính
phủ, quy định về sử dụng, quản lý
công chức theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP về tuyển dung, sử dụng và quản lý công
chức.
d) Tiếp tục thực hiện tốt chính
sách tinh giản biên chế theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế;
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan. Kịp thời xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm đạo
đức công vụ.
e)
Chú trọng công tác bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đạo đức công vụ, các kiến thức bổ trợ khác cho cán bộ,
công chức.
i)
Thực
hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách tiền lương, đãi ngộ đối với CBCC theo quy định của Nhà nước. Khen
thưởng kịp thời đối với cán bộ, công chức
nhằm tạo động lực trong hoạt động công vụ.
5. Cải cách tài
chính công
a) Tổ chức thực hiện tốt công tác tài
chính – Ngân sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản
công trong cơ quan.
b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về quy định chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập.
c) Thực hiện các hoạt động xã hội hóa
giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ.
d) Đẩy
mạnh giải ngân vốn đầu tư công;
5. Xây dựng Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các
mục tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch chuyển đổi số
của tỉnh, của huyện, của xã.
b) Triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ triển khai chính quyền điện tử.
c) Tăng
cường sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản điều hành VNPT I-Office;
chữ ký số đơn vị.
d)
Thực hiện việc báo cáo trên hệ thống
thông tin báo cáo; các phần mềm
chuyên ngành
theo quy định của tỉnh, của huyện.
đ) Tiếp tục tuyên
truyền và đẩy mạnh việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4; Khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công
trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử tỉnh Nghệ An có hiệu quả. Xử lý dứt điểm các
tồn đọng về hồ sơ trễ hẹn trên hệ thống
(Các nhiệm
vụ cụ thể và phân công triển khai thực
hiện tại phụ lục kèm theo)
III.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Phát huy tối đa vai trò lãnh đạo, chỉ
đạo của Ban chỉ đạo CCHC xã để lãnh
đạo, chỉ đạo các ngành triển khai có hiệu lực, hiệu quả công tác CCHC trên
địa bàn xã trong năm 2024.
2. Tiếp tục đề cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan trong lãnh
đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC. Xác định đầy đủ vai trò, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán
bộ, công chức trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác của từng cá nhân trong thực hiện và tham mưu thực hiện
nhiệm vụ CCHC năm 2024.
3. Quán
triệt thực hiện nghiêm và tăng cường kiểm tra nội bộ về chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính, đặc biệt là
tập trung kiểm tra việc thực hiện các nội dung
theo: Đề án Văn hóa công vụ tại các cơ quan theo Quyết định số 1847/QĐ-Tg ngày
27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 17-CT/TU, Chỉ thị số 26/CT-TTg; Công điện số 280/CĐ-TTg ngày 19/4/2023, Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 6/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục chấn chỉnh, tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá việc triển khai thực hiện cải cách hành
chính ở xã; Chú trọng kiểm tra đạo đức công vụ
của cán bộ, công chức trên cơ sở lấy sự hài lòng của người dân làm thước đo đánh giá chất lượng.
5. Tăng cường tính công khai, minh bạch
của cơ quan. Khen thưởng kịp thời để
động viên, khuyến khích cán bộ, công chức hoàn
thành tốt nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người không hoàn thành
nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật.
6. Ứng
dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin - truyền
thông để hỗ trợ tốt cho cải cách hành chính, tăng tính công khai minh bạch và hiệu quả giám sát. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao
nhận thức; huy động sự tham gia của nhân dân, tổ chức vào công tác cải cách hành chính.
7. Đảm
bảo nguồn lực tài chính cho việc triển khai CCHC theo phân cấp quản lý nhân sách nhà nước hiện hành.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND xã
có nhiệm vụ:
- Phối hợp với BCH Công
đoàn xã tổ chức hội nghị cán bộ công chức đầu năm ký kết giao ước thi đua, ký
cam kết thực hiện các nội dung.
- Chịu trách nhiệm hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra toàn diện công tác CCHC theo kế hoạch.
- Phối hợp với các ban,
ngành trong việc cập nhật TTHC, niêm yết TTHC, tuyên truyền về CCHC.
- Thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định về UBND huyện.
- Thực hiện có hiệu quả quy
chế thi đua khen thưởng trong các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực cải cách hành
chính.
- Tham mưu triển khai các nội dung
chuyển đổi số, trọng tâm là “Tập
trung chuyển đổi số trong cơ quan”; Triển khai thực hiện theo Chủ đề CCHC năm 2024 là: “Đẩy mạnh chuyển đổi số - Tập trung nâng cao tỷ lệ thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình – Tỷ lệ số hóa hồ sơ – Tỷ lệ thanh toán trực tuyến”.
2. Các lĩnh vực chuyên môn: Tư pháp, Hộ tịch, Tài chính- Kế toán, Văn hóa – Xã hội, Địa
chính – Nông nghiệp - Xây dựng – Môi trường căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách
nhiệm triển khai các
nội dung cải cách hành chính liên quan đến lĩnh vực của mình. Đồng thời báo cáo
UBND xã (qua Văn phòng) về tiến độ,
kết quả thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
3. Giao công chức Tài chính-
Kế toán bố trí nguồn kinh phí đảm bảo cho các hoạt
động trong quá trình thực hiện cải cách hành chính (mua sắm cơ sở vật chất,
trang thiết bị, khen thưởng….).
4. Công chức văn hóa có
trách nhiệm đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính bằng nhiều
hình thức (trang thông tin điện tử, đài truyền thanh, băng rôn, pano, áp phích,
...) thường xuyên, liên tục.
5. Công
chức Tư pháp tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo đúng
quy định.
6. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
và các Đoàn thể cấp xã:
Phối hợp với các ban ngành
liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá
nhân, tổ chức đối với công tác CCHC.
Trên đây là kế hoạch cải
cách hành chính năm 2024 của Ủy ban nhân dân xã Châu Nhân yêu cầu các ban,
ngành đoàn thể, cán bộ công chức tổ chức thực hiện nghiêm túc./.
PHỤ LỤC
KẾ
HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành theo Quyết
định số /QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân xã Châu
Nhân)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm, kết quả
đầu ra
|
Ngành
chủ
trì
|
Ngành
Phối
hợp
|
Thời
gian
hoàn
thành
|
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Tham
mưu thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời các quy định về cơ chế, chính sách của
cấp trên.
Tham
mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân
công.
|
- Nghị quyết
của HĐND, Quyết định của UBND.
- Báo cáo kết
quả theo định kỳ hàng quý.
|
Các ngành chuyên môn thuộc UBND xã.
|
-
Tư pháp
|
- Thường xuyên
- Định kỳ quý
|
|
2
|
Xây
dựng, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp
luật năm 2024.
|
-
Kế hoạch của UBND xã;
-
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL.
-
Văn bản xử lý kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL.
|
Tư pháp
|
Các
ngành chuyên môn thuộc UBND xã.
|
KH
xây dựng tháng 01; báo cáo theo tiến độ kế hoạch và định kỳ.
|
|
3
|
Tổ
chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.
|
- Kế hoạch của UBND xã.
- Báo cáo của UBND xã.
|
Tư pháp
|
Các ban, ngành cấp xã.
|
- Tháng 01
- Tháng 12
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây
dựng, triển khai kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính
|
Kế
hoạch của UBND xã; Báo cáo kết quả
|
Văn
phòng UBND xã
|
Các
ban, ngành cấp xã.
|
Xây
dựng Kế hoạch tháng 01; báo cáo theo định kỳ;
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
100% thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã công bố được công khai theo quy định
|
Các ban, ngành chuyên môn cấp xã
|
Văn phòng UBND xã
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Tổ chức tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
100% ý kiến
tiếp nhận được xử lý kịp thời; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND xã
|
Các ban, ngành chuyên môn cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
|
- Thực hiện
các quy định của Trung ương; UBND tỉnh và UBND huyện, UBND xã;
- Báo cáo kết
quả thực hiện; kết quả xử lý hồ sơ qua bộ phận một cửa.
|
Các ban,
ngành cấp xã
|
Văn phòng –UBND xã
|
Theo quy định
|
|
5
|
Triển khai thực
hiện có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến
|
- Hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
- Báo cáo kết quả
|
Các ban, ngành cấp
xã
Văn phòng UBND xã
|
Văn phòng UBND xã
Công chức Văn hoá - XH
|
Thường xuyên
|
|
6
|
100% xử lý
công việc của công chức qua phần mềm Ioffice VNPT
|
Phần mềm quản lý công việc;
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính
|
Báo
cáo kết quả thực hiện theo định kỳ
|
Các
ngành được giao chủ trì
|
Các
ban, ngành cấp xã
|
Theo
Quyết định, hướng dẫn của UBND huyện, UBND tỉnh
|
|
8
|
Đánh giá mức
độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối với cơ quan hành chính ở một lĩch vực:
Đất đai, Tư pháp, Hộ tịch, Chính sách.
|
Báo cáo kết quả
|
Các lĩnh vực: Đất đai, Tư pháp, Hộ tịch, Chính sách.
|
Văn phòng UBND xã; các ngành liên
quan.
|
Trước
tháng 11/2024
|
|
9
|
Tăng cường
kiểm tra tình hình thực hiện dịch vụ hành chính công; đôn đốc nâng cao chất
lượng giải quyết TTHC ở các ngành.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Văn phòng UBND xã
|
Các ban ngành liên quan
|
Văn
phòng UBND xã
|
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
1
|
Triển
khai các quy định của Trung ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy
|
Báo
cáo kết quả
|
UBND xã
|
Văn phòng UBND
xã
|
Theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền
|
|
2
|
Quy
định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của đơn vị
|
Quyết định ban hành Quy chế hoạt động; Văn bản phân công nhiệm vụ
|
Các ban,
ngành chuyên môn
|
Văn phòng UBND
xã
|
Theo
quy định
|
|
3
|
Thực hiện tốt
việc phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước
|
Báo cáo kết
quả rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân công, phân cấp.
|
Văn phòng UBND xã
|
các ban,
ngành liên quan
|
Theo
quy định
|
|
4
|
Tăng cường công tác tự kiểm tra công vụ;
xiết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm tra
|
Văn phòng UBND xã
|
các
ban, ngành liên quan
|
báo
cáo theo định kỳ và hoạt động cụ thể
|
|
5
|
Triển khai
các quy định về chế độ tiền lương mới đối với CBCC theo lộ trình CCHC tiền
lương
|
Văn bản triển
khai thực hiện
|
Kế toán; Văn phòng
UBND xã
|
Các ban ngành
liên quan
|
Sau khi có hướng
dân của Sở;của UBND huyện
|
|
6
|
Thực thi công
vụ, nhiệm vụ của CBCC trong cơ quan
|
Báo cáo kết
quả xử lý hồ sơ tổ chức, công dân; kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao có thời
hạn.
|
Các ban,
ngành được giao
|
Văn phòng UBND xã
|
Báo cáo theo định
kỳ
|
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
1
|
Lập dự trù kinh phí quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
đảm bảo; Cơ chế tự chủ tại đơn vị.
|
Dự trù kinh phí và quyết toán kinh phí
|
Kế toán -Tài chính
|
Các ban, ngành liên quan
|
Quý I
Quý, 6 tháng, năm
|
|
2
|
Ban hành và triển khai thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ.
|
Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023
|
Kế toán -Tài chính
|
Các ban, ngành, đoàn thể
|
Trong năm
|
|
|
Xã hội hoá một số lĩnh vực: Văn hoá, thể thao, giáo dục đào
tạo, y tế
|
Báo cáo kết quả
|
Các ban ngành được giao chủ trì
|
Ban ngành liên quan
|
Quý, 6 tháng, năm
|
|
VI
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án, Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước giai đoạn 2021-2026
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
Theo tiến độ kế hoạch
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số năm 2024
|
Kế hoạch của UBND xã
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
- Tháng 01 - Theo tiến độ kế hoạch
|
|
3
|
Xây dựng KH ứng dụng CNTT trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước huyện Hưng Nguyên năm 2024
|
Kế hoạch của UBND xã
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
Tháng 01
|
|
4
|
Tăng cường sử dụng có hiệu quả hệ thống
quản lý văn bản điều hành VNPT I-Office; ứng dụng chữ ký số
|
Các văn bản đôn đốc triển khai; báo
cáo định kỳ
|
Công chức
Văn
hóa
|
Các ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Triển khai thực hiện ứng dụng hệ thống
thông tin báo cáo; các phần mềm chuyên ngành theo chỉ đạo, hướng dẫn của UBND
tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
Theo chỉ đạo
|
|
6
|
Nâng cấp và sử dụng có hiệu quả hệ thống
thư điện tử công vụ
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
Theo kế hoạch của tỉnh, huyện
|
|
7
|
Tổ chức, tham gia thực hiện việc giao
ban trực tuyến qua hệ thống của huyện, tỉnh
|
Báo cáo đánh giá kết quả
|
Các ban, ngành liên quan
|
Văn phòng
UBND xã
|
-Thường xuyên; - Tháng, quý, 6 tháng,
năm
|
|
8
|
Vận hành khai thác, sử dụng hiệu quả
Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử tỉnh Nghệ An - Xây dựng
kế hoạch tuyên truyền; kiểm tra, đôn đốc thực hiện. Quý I - Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
Báo cáo kết quả định kỳ
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
Quý I
- Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
|
9
|
Đẩy mạnh số hóa hồ sơ giải quyết
TTHC, tăng cường tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử, thực
hiện thanh toán phí, lệ phí TTHC bằng hình thức trực tuyến
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
Trong năm
|
|
VII
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH,
KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Ban
hành, thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023
|
- Kế hoạch được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết
quả theo định kỳ
|
Văn
phòng UBND xã
Văn
hóa -TT
|
Các ban, ngành liên quan.
|
-
Tháng 01;
-
Quý, 6 tháng, năm
|
|
2
|
Kiểm tra việc
chấp hành kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2023
|
Báo cáo kết
quả.
|
Văn phòng
UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
-
Trong năm
|
|
3
|
Tự
chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
năm 2023
|
Báo
cáo tự chấm điểm và các nội dung liên quan gửi phòng Nội vụ
|
Văn
phòng UBND xã
|
Các ban, ngành liên quan
|
Theo Kế hoạch của UBND huyện
|
|